Hotline: 098.203.3335
TRANH TỤNG - TỐ TỤNG HÌNH SỰ - DÂN SỰ - HÀNH CHÍNH - ĐẤT ĐAI - HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
 

ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP


Trụ sở chính:
Trụ sở chính: 38LK9, Tổng cục V, Bộ Công an, Tân Triều, Hà Nội

098 203 3335 (24/7)
luathongthai@gmail.com

Đất sử dụng ổn định lâu dài không có tranh chấp, không còn giấy tờ có được cấp sổ đỏ không? Thủ tục như thế nào?

(Số lần đọc 731)
Hiện nay có nhiều cá nhân hộ gia đình sử dụng đất lâu dài không còn bất kỳ giấy tờ gì, không có tranh chấp đất nhưng vẫn chưa làm sổ đỏ. Có nhiều trường hợp nghĩ rằng không làm được, nhiều người lại cho rằng làm sổ đỏ chi phí quá cao nên không chịu làm. Chính việc này gây nên tình trạng khó khăn cho các cá nhân khi thực hiện các giao dịch trong cuộc sống mà không có sổ. Vậy liệu có thể làm được số đỏ hay không? Thủ tục quy định như thế nào?. Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp sẽ giúp bạn làm rõ các vấn đề đó.
Hiện nay có nhiều cá nhân hộ gia đình sử dụng đất lâu dài không còn bất kỳ giấy tờ gì, không có tranh chấp đất nhưng vẫn chưa làm sổ đỏ. Có nhiều trường hợp nghĩ rằng không làm được, nhiều người lại cho rằng làm sổ đỏ chi phí quá cao nên không chịu làm. Chính việc này gây nên tình trạng khó khăn cho các cá nhân khi thực hiện các giao dịch trong cuộc sống mà không có sổ. Vậy liệu có thể làm được số đỏ hay không? Thủ tục quy định như thế nào?. Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp sẽ giúp bạn làm rõ các vấn đề đó.
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật đất đai 2013
Nghị định 43/2014 hướng dẫn thi hành chi tiết Luật đất đai 2013.
II. NỘI DUNG TƯ VẤN
1. Thế nào là đất sử dụng ổn định?
Căn cứ khoản 1, điều 21, nghị định 43/2014 hướng dẫn sử dụng Luật đất đai quy định chi tiết:

"Điều 21. Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định

1. Sử dụng đất ổn định là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đến thời điểm quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận)."

Theo đó thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định căn cứ vào thời gian và nội dung có liên quan đến mục đích sử dụng đất ghi trên một trong các giấy tờ sau đây:

– Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất;

– Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất, biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công trình gắn liền với đất;

– Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực thi hành, quyết định thi hành bản án của cơ quan Thi hành án đã được thi hành về tài sản gắn liền với đất;

– Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành; biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có chữ ký của các bên và xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;

– Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến việc sử dụng đất;

– Giấy tờ về đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở gắn với đất ở;

– Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký;

– Giấy tờ về việc giao, phân, cấp nhà hoặc đất của cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, sử dụng đất;

– Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan;

– Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ;

– Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại thời điểm kê khai đăng ký.

Trường hợp thời điểm sử dụng đất thể hiện trên các loại giấy tờ trên có sự không thống nhất thì thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định theo giấy tờ có ghi ngày tháng năm sử dụng đất sớm nhất. Hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định trên hoặc trên giấy tờ đó không ghi rõ thời điểm xác lập giấy tờ và mục đích sử dụng đất thì phải có xác nhận của UBND cấp xã về thời điểm bắt đầu sử dụng đất và mục đích sử dụng đất trên cơ sở thu thập ý kiến của những người đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất của người có yêu cầu xác nhận trong khu dân cư (thôn, làng, ấp, bản, buôn, sóc, tổ dân phố) nơi có đất.

2.  Đất sử dụng lâu dài không có tranh chấp, không có giấy tờ thì có được cấp sổ đỏ không?

Theo quy định tại điều 101 luật đất đai 2013 có thể cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ trong các trường hợp:

"1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất."

Như vậy, không cần phải lo lắng về vấn đề sẽ không được cấp sổ đỏ nếu đã mất hết các giấy tờ liên quan từ nhiều năm trước đây. Bởi vì bạn hoàn toàn có quyền được cấp sổ đỏ theo đúng quy định của Pháp luật.


tư vấn thủ tục làm sổ đỏ sổ hồng

 3. Trình tự, thủ tục làm sổ đỏ lần đầu

Quy định tại điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, quy trình thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu được thực hiện qua các bước như sau.

Bước 1. Nộp hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ làm Sổ đỏ tại chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xã/quận/huyện nơi có đất hoặc UBND cấp xã.

Bước 2. Giải quyết hồ sơ

Ở bước này, UBND cấp xã, Văn phòng đăng ký đất đai, Cơ quan Tài nguyên và môi trường có trách nhiệm cùng phối hợp để:

  • Xác thực nguồn gốc đất.
  • Xác thực thời điểm sử dụng đất.
  • Kiểm tra hồ sơ đăng ký.
  • Gửi số liệu địa chính tới cơ quan thuế.
  • Cập nhật bổ sung việc cấp giấy chứng nhận QSDĐ vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
  • Và các thủ tục khác.

Bước 3. Trả kết quả

Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận QSDĐ cho người được cấp; Trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận QSDĐ cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.

Trong thủ tục làm Sổ bìa đỏ thì sang tên Sổ đỏ được áp dụng đối với các trường hợp chuyển nhượng, tặng cho QSDĐ, nhà ở. Cụ thể, quy trình sang tên Sổ đỏ được thực hiện như sau.

Bước 1. Đặt cọc

Sang tên Sổ đỏ trong trường hợp chuyển nhượng, trên thực tế các bên liên quan sẽ đặt cọc một khoản tiền, đồng thời thực hiện hợp đồng chuyển nhượng tại tổ chức công chứng. Trong trường hợp sang tên Sổ đỏ là cho, tặng QSDĐ thì có thể bỏ qua bước đặt cọc, nhưng vẫn cần hoàn thành hợp đồng chuyển nhượng và công chứng hợp đồng này.

Bước 2. Lập hợp đồng, công chứng hợp đồng

Theo quy định của Pháp luật, Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ bắt buộc phải công chứng. Vậy nên, các bên liên quan sau khi lập hợp đồng chuyển nhượng cần tới văn phòng công chứng để tiến hành công chứng hợp đồng. Các bên liên quan cũng có thể đến tổ chức công chứng để lập hợp đồng và công chứng tại đây.

Bước 3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính

Nghĩa vụ tài chính là bắt buộc khi thực hiện thủ tục làm Sổ đỏ đất. Trong đó, mức thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ phải nộp được quy định như sau:

- Thuế thu nhập cá nhân phải nộp bằng 2 % giá chuyển nhượng.

- Lệ phí trước bạ với nhà đất bằng 0,5 % giá chuyển nhượng.

Bước 4. Nộp hồ sơ

Các bên có liên quan đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để nộp hồ sơ chuyển nhượng Sổ đỏ. Hồ sơ gồm:

  • Đơn đề nghị theo mẫu;
  • Sổ hộ khẩu, CMND của bên mua;
  • Giấy chứng nhận QSDĐ;
  • Hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng;
  • Các giấy tờ liên quan khác (nếu có);

Khi nộp hồ sơ, người mua còn phải nộp thêm một số khoản lệ phí khác như: Lệ phí địa chính; Lệ phí thẩm định; Lệ phí cấp Sổ đỏ…

Thời hạn thực hiện là không quá 10 ngày làm việc theo Nghị định 01/2017/NĐ-CP. Thời gian này không bao gồm các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của Pháp luật.

Trên đây là tư vấn của HILAP LAW về sổ đỏ và các thủ tục liên quan.

DỊCH VỤ TƯ VẤN PHÁP LÝ.png

 CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP 

TRÂN TRỌNG!


Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ với các Luật sư chuyên gia của Công ty Luật TNHH Quốc tế Hồng Thái và Đồng Nghiệpqua 0982.033.335 hoặc E-mail: luathongthai@gmail.com

Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).

- Thương Trình-

Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn  của chúng tôi:

Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0982.033.335

- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335

- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0982.033.335

Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0982.033.335

- Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp - 0982.033.335

- Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0982.033.335

Trân trọng cảm ơn!

Mời bạn đánh giá bài viết này!
Đặt câu hỏi
Báo giá vụ việc
Đặt lịch hẹn

Có thể bạn quan tâm?

Trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai?
Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai ?
Cấp lại sổ đỏ do bị mất?
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai không có giấy chứng nhận?
Trình tự thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai?
Việc cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc khi thu hồi đất?
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất được quy định như thế nào?
Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở?
Phân biệt thu hồi đất và trưng dụng đất?
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai được quy định như thế nào?
 
Tin nhiều người quan tâm
Làm giấy khai sinh muộn bị phạt bao nhiêu tiền?
 
Giấy khám sức khỏe có thời hạn bao lâu?
Giấy khám sức khỏe là tài liệu quan trọng, “có mặt” trong hầu hết hồ sơ đăng ký học, hồ sơ xin việc...
 
Nhập hộ khẩu cho con muộn bị phạt thế nào?
Theo quy định của pháp luật về cư trú, trẻ sinh ra phải được nhập hộ khẩu cho trong thời hạn 60 ngày...
 
Một doanh nghiệp có thể thành lập tối đa bao nhiêu chi nhánh?
Theo quy định của pháp luật, một doanh nghiệp có thể đăng ký tối đa bao nhiêu chi nhánh? Cùng Luật...
 
BỆNH NHÂN TỬ VONG TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ BÁC SĨ CÓ PHẢI CHỊU TRÁCH NHIỆM KHÔNG?
Bác sĩ là một nghề yêu cầu về bằng cấp, máy móc, yêu cầu kiểm định gắt gao vô cùng để có thể hành...
 

Thư viện video

Dành cho đối tác

Giới thiệu

Về chúng tôi

Công ty luật Quốc Tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp – Nơi các luật sư, chuyên gia tư vấn có trình độ cao, có kinh nghiệm nhiều năm trong các lĩnh vực tư vấn đầu tư, thuế – kế toán, sở hữu trí tuệ, tố tụng, lao động, đất đai…đảm nhiệm.

Kinh tế đang phát triển, xã hội có sự phân công lao động rõ ràng. Và chúng tôi hiện diện trong cộng đồng doanh nghiệp để đồng hành, chia sẻ, gánh vác và hỗ trợ các doanh nghiệp.

Chi tiết→

CÁC CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN CỦA CHÚNG TÔI

luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn

Tiến Sĩ, Luật Sư Nguyễn Hồng Thái
Tiến sĩ - Luật sư tranh tụng hình sự, dân sự

Luật Sư Trần Anh Minh
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự 


Luật Sư Nguyễn Văn Diên
Tư vấn pháp luật đất đai

Luật Sư Nguyễn Thị Tình
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự

Thạc Sĩ, Luật Sư Nguyễn Thị Hồng Liên
Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

Luật sư Phạm Thị Vân

Luật sư đất đai, doanh nghiệp, lao động


Luật Sư. Lê Ngọc Trung
Luật Sư: Tranh Tụng Doanh Nghiệp


Vũ Thị Hiếu
Chuyên Viên Tư Vấn Pháp Lý 
Copyright © 2014-2018 All Rights Reserved - luathongthai.com
Design by and support ThanhNam Software