BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2014/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày
02 tháng 6 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ
GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT, THU HỒI ĐẤT
Căn
cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn
cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn
cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo
đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về hồ sơ giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về hồ sơ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà
nước, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường; tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân trong nước; cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
Chương II
HỒ SƠ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 3. Hồ sơ giao đất, cho
thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm
quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
1. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ
đối với dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp
giấy chứng nhận đầu tư gồm:
a) Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo Mẫu số 01
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản
chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư.
Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích
quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư
nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an
ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử
dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc
phòng, Bộ Công an.
Trường hợp dự án sử dụng đất cho hoạt động
khoáng sản thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật;
c) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định
điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của
Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đã lập khi cấp giấy chứng
nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án;
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc
trích đo địa chính thửa đất.
Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm
cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa
chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin
giao đất, thuê đất.
2. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ
đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án
không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư
xây dựng công trình gồm:
a) Giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm d Khoản 1
Điều này;
b) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với
dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải
cấp giấy chứng nhận đầu tư;
c) Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với
trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp xin giao đất cho cơ sở tôn giáo thì
phải có báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo.
3. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) quyết định giao đất, cho thuê đất
do Sở Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều
này.
Trường hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc
hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì
phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng
Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất
đai và Khoản 2 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.
Trường hợp dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nhà
đầu tư nước ngoài tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển mà không
thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn bản của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ
Ngoại giao theo quy định tại Khoản 2 Điều 58 của Luật Đất đai
và Điều 13 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định
điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của
Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với
dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải
cấp giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng
công trình;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất
(Mẫu số 02) hoặc dự thảo quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 4. Hồ sơ giao đất, cho
thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất đối với trường hợp thuộc thẩm
quyền giao đất, cho thuê đất của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh
1. Người xin giao đất, thuê đất nộp 01 bộ hồ sơ
các giấy tờ quy định tại Điểm a và Điểm d Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này;
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) quyết định giao đất, cho
thuê đất do Phòng Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định
điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của
Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định giao đất
(Mẫu số 02) hoặc dự thảo quyết định cho thuê đất (Mẫu số 03) ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 5. Hồ sơ trình ban hành
quyết định hủy quyết định công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất đối với
trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất
Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền gồm:
1. Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá
quyền sử dụng đất.
2. Báo cáo của cơ quan tài nguyên và môi trường
về việc người trúng đấu giá không nộp đủ tiền theo đúng yêu cầu.
3. Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định hủy quyết
định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
Điều 6. Hồ sơ xin chuyển mục
đích sử dụng đất
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đối với trường
hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
hồ sơ gồm:
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu
số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:
a) Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Biên bản xác minh thực địa;
c) Bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư đối với
dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải
cấp giấy chứng nhận đầu tư; bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật của tổ chức sử dụng
đất đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình; văn bản
thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện cho phép chuyển mục đích sử
dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đã lập khi cấp giấy chứng
nhận đầu tư hoặc thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án đối với dự án phải
trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, phải cấp giấy chứng nhận đầu
tư;
d) Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất, thẩm định
điều kiện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản
3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư và trường hợp không phải lập dự
án đầu tư xây dựng công trình.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân xin chuyển mục
đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện
tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải bổ sung văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 59 của Luật
Đất đai;
đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc
trích đo địa chính thửa đất;
e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Văn bản thẩm định
nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất
1. Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định
điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định
tại các Điều 3, 4 và 6 của Thông tư này được lập trên cơ sở hồ sơ giao đất, cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và ý kiến tại cuộc họp thẩm định hoặc ý
kiến bằng văn bản của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc kết quả
kiểm tra thực địa.
2. Nội dung văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất
gồm:
a) Đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
b) Đánh giá về sự phù hợp với quy hoạch chuyên
ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt có liên quan đến dự án
(nếu có);
c) Đánh giá về yêu cầu sử dụng đất của dự án
theo quy định hiện hành về tiêu chuẩn, định mức sử dụng đất. Đối với loại dự án
chưa có quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng đất thì cơ quan thẩm định căn
cứ vào quy mô, tính chất dự án và khả năng đáp ứng về quỹ đất của địa phương để
đánh giá;
d) Đánh giá về khả năng sử dụng đất đảm bảo hiệu
quả thông qua việc đánh giá về năng lực thực hiện dự án của chủ đầu tư; tác động
môi trường do sử dụng đất; mức độ phù hợp với kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội; hệ số, mật độ xây dựng, độ cao, độ sâu trong lòng đất đối với dự án xây
dựng công trình; mức độ ảnh hưởng đến vấn đề quốc phòng, an ninh (nếu có);
đ) Yêu cầu về diện tích sử dụng đất, mục đích sử
dụng đất và khả năng đáp ứng về quỹ đất của địa phương đối với trường hợp không
phải lập dự án đầu tư.
3. Nội dung văn bản thẩm định về điều kiện giao
đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai gồm:
a) Xác định loại dự án đầu tư và đối tượng phải
áp dụng điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Đánh giá về mức độ đáp ứng điều kiện ký quỹ,
điều kiện về năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự
án đầu tư, điều kiện về không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với
trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự
án đầu tư khác.
Điều 8. Hồ sơ giao đất trên
thực địa
Hồ sơ giao đất trên thực địa gồm:
1. Biên bản giao đất trên thực địa theo Mẫu số
06 ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Biên bản giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có).
Chương III
HỒ SƠ THU HỒI ĐẤT
Mục 1. HỒ SƠ THU HỒI ĐẤT VÌ MỤC
ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH; PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG
CỘNG
Điều 9. Hồ sơ trình ban hành
thông báo thu hồi đất
Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
ban hành thông báo thu hồi đất gồm:
1. Tờ trình kèm theo dự thảo thông báo thu hồi đất
để thực hiện dự án theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc
hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì
phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng
Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất
đai và Khoản 2 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
2. Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích khu đất
thu hồi để thực hiện dự án (đã có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện);
3. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc
trích đo địa chính thửa đất đối với các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất
thu hồi để thực hiện dự án.
Điều 10. Hồ sơ trình ban
hành quyết định kiểm đếm bắt buộc, quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm
đếm bắt buộc
1. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định kiểm đếm bắt buộc do Phòng Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Thông báo thu hồi đất;
b) Văn bản đề nghị kiểm đếm bắt buộc của Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi là cấp xã) nơi có đất thu hồi về quá trình vận động, thuyết
phục người sử dụng đất theo quy định để thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc,
kiểm đếm;
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc
trích đo địa chính thửa đất (đã có khi lập hồ sơ trình ban hành thông báo thu hồi
đất);
đ) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định kiểm đếm
bắt buộc theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc do Phòng
Tài nguyên và Môi trường lập gồm:
a) Quyết định kiểm đếm bắt buộc;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế kiểm đếm bắt buộc của
Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế
thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 11. Hồ sơ trình ban
hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất
1. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
ban hành quyết định thu hồi đất gồm:
a) Thông báo thu hồi đất;
b) Dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư đã được thẩm định và bản tổng hợp ý kiến đóng góp của người có đất bị thu hồi;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về
quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và
Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);
d) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc
trích đo địa chính thửa đất (đã có khi lập hồ sơ trình ban hành thông báo thu hồi
đất);
đ) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi
đất theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất do Phòng Tài nguyên và Môi trường lập
gồm:
a) Quyết định thu hồi đất;
b) Văn bản đề nghị cưỡng chế thu hồi đất của Tổ
chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
c) Báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất
thu hồi về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi theo quy định
nhưng không chấp hành việc bàn giao đất cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải
phóng mặt bằng;
d) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế
thu hồi đất theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
Mục 2. HỒ SƠ THU HỒI ĐẤT DO
VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẤT ĐAI, DO CHẤM DỨT VIỆC SỬ DỤNG ĐẤT THEO PHÁP LUẬT, TỰ
NGUYỆN TRẢ LẠI ĐẤT, CÓ NGUY CƠ ĐE DỌA TÍNH MẠNG CON NGƯỜI
Điều 12. Hồ sơ trình ban
hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất do vi phạm pháp
luật về đất đai
1. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
ban hành quyết định thu hồi đất gồm:
a) Biên bản về vi phạm hành chính đối với hành
vi vi phạm thuộc trường hợp quy định tại các Điểm a, b, đ và e
Khoản 1 Điều 64 của Luật Đất đai (đã có khi xử phạt vi phạm hành chính);
b) Biên bản làm việc để xác định hành vi vi phạm
thuộc trường hợp quy định tại các Điểm c, d, g, h và i Khoản 1
Điều 64 của Luật Đất đai (đã có khi thực hiện kiểm tra, thanh tra xác định
vi phạm hành chính);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về
quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và
Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);
d) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài
nguyên và môi trường lập (nếu có);
đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc
trích đo địa chính thửa đất;
e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi
đất theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi đất gồm:
a) Quyết định thu hồi đất;
b) Báo cáo của cơ quan tài nguyên và môi trường
về quá trình vận động, thuyết phục người có đất thu hồi nhưng không chấp hành
quyết định thu hồi đất;
c) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định cưỡng chế
thu hồi đất theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 13. Hồ sơ trình ban
hành quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất do chấm dứt việc
sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng
con người
1. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất
do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định tại Điểm a Khoản 1
Điều 65 của Luật Đất đai gồm:
a) Văn bản thông báo hoặc văn bản trả lại đất đối
với trường hợp thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử
dụng đất, được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã
nộp có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng
năm nay chuyển đi nơi khác, giảm hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất;
b) Quyết định giải thể, phá sản đối với trường hợp
thu hồi đất của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp có nguồn gốc
từ ngân sách nhà nước hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm bị giải thể,
phá sản;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về
quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và
Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có);
d) Biên bản xác minh thực địa do cơ quan tài
nguyên và môi trường lập (nếu có);
đ) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc
trích đo địa chính thửa đất;
e) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi
đất theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất
do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định tại Điểm b Khoản 1
Điều 65 của Luật Đất đai gồm:
a) Giấy chứng tử hoặc quyết định tuyên bố cá
nhân sử dụng đất là đã chết theo quy định của pháp luật;
b) Văn bản xác nhận không có người thừa kế của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của cá nhân sử dụng đất đã chết;
c) Các giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ và
e Khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất
do người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất được quy định tại Điểm
c Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:
a) Văn bản trả lại đất của người sử dụng đất hoặc
văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận về việc trả lại đất của
người sử dụng đất;
b) Các giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ và
e Khoản 1 Điều này.
4. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất
do chấm dứt việc sử dụng đất theo quy định tại Điểm d Khoản 1
Điều 65 của Luật Đất đai gồm:
a) Quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê
đất, hợp đồng thuê đất;
b) Văn bản thông báo cho người sử dụng đất biết
không được gia hạn sử dụng đất;
c) Các giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ và
e Khoản 1 Điều này.
5. Hồ sơ trình ban hành quyết định thu hồi đất
do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người theo quy định tại Điểm
đ và Điểm e Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai gồm:
a) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác định mức
độ ô nhiễm môi trường, sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai
khác đe dọa tính mạng con người;
b) Các giấy tờ quy định tại các Điểm c, d, đ và
e Khoản 1 Điều này.
6. Hồ sơ trình ban hành quyết định cưỡng chế thu
hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, có nguy cơ đe dọa tính mạng
con người gồm các giấy tờ theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 của Thông tư này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
17 tháng 7 năm 2014.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT
ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất.
3. Đối với hồ sơ giao đất, thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận nhưng đến trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014 chưa có quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất thì giải quyết theo quy định sau đây:
a) Người xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích
sử dụng đất không phải làm lại hồ sơ đã nộp, trừ trường hợp quy định tại Điểm b
Khoản này. Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo trình tự, thủ tục
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất của Luật Đất đai năm 2003
và các văn bản hướng dẫn thi hành;
b) Trường hợp hồ sơ đã nộp không phù hợp về hình
thức giao đất, thuê đất; về đối tượng xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử
dụng đất; về trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép so với quy định
của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì cơ quan đã tiếp nhận
hồ sơ hướng dẫn cho người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ để được tiếp tục giải quyết
theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 15. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân các cấp và cơ quan tài nguyên và môi trường
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý đất đai chịu
trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc thực hiện Thông tư này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương chỉ đạo thực hiện Thông tư này ở địa phương và rà soát,
bãi bỏ các quy định của địa phương trái với quy định của Thông tư này.
3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện ở địa phương
theo đúng quy định tại Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn,
vướng mắc thì các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên
và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- UBTƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu VT, Vụ PC, TCQLĐĐ(CQHĐĐ).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hiển
|
Mẫu số
01. Đơn xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc
lập
– Tự
do – Hạnh
phúc
------------------------
..., ngày..... tháng .....năm ....
ĐƠN 1….
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân
2 ...................
1.
Người xin giao đất/cho thuê đất/cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 3
…………..
.....................................................................................................................................
2. Địa
chỉ/trụ sở
chính:................................................................................................
3. Địa
chỉ liên hệ:.................................................................….................
……………………………………………………………………………….
4. Địa
điểm khu
đất:......................................................................................
5. Diện
tích
(m2):..........................................................................................
6.
Để sử dụng vào mục đích: 4..................................................................................
7. Thời hạn sử dụng:………………………………………..........…………..
8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật
đất
đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê
đất (nếu có)
đầy
đủ, đúng hạn;
Các cam kết khác (nếu có)...........................................................................................
.....................................................................................................................................
|
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
-------------------------------
1 Ghi rõ đơn xin giao đất hoặc xin thuê đất hoặc xin chuyển mục đích
sử dụng đất
2 Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép
chuyển mục đích sử dụng đất
3 Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia
đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm,
cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết
định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn
giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức
kinh tế…)
4 Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu
tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy
chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư
Mẫu số 02. Quyết định giao đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
...
|
, ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao đất ...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng
…năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông
tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài
nguyên và
Môi trường
quy định về
hồ sơ
giao
đất,
cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt
tại Quyết
định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của
Sở (Phòng) Tài
nguyên
và Môi
trường tại Tờ
trình
số ...
ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Giao cho … (ghi tên và địa chỉ của người được giao đất) …m2 đất tại
xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương ... để sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ... , kể từ ngày… tháng … năm … (1)
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ
trích đo địa
chính) số ..., tỷ lệ ... do ... lập ngày … tháng … năm ... và
đã được .... thẩm định.
Hình thức giao đất (2)
:……………………………………….
Giá đất, tiền sử dụng đất phải nộp ……….…(đối với trường hợp giao đất có thu
tiền sử dụng đất).(3)
Những hạn chế
về quyền của người sử dụng đất (nếu có): ………....…………
Điều 2: Giao …………………….tổ chức thực hiện các công việc sau đây:
1. Thông báo cho người được giao đất nộp tiền sử dụng đất, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật;
2. Xác định cụ thể
mốc
giới và giao đất trên thực
địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân ……….. ... và người được giao đất có tên
tại
Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân………………. chịu trách nhiệm đưa Quyết định
này
lên Cổng thông tin điện tử của ….../.
Nơi
nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
--------------------------------
(1) Ghi: đến ngày… tháng … năm …đối với trường hợp giao đất có thời hạn.
(2) Ghi rõ các trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất/giao đất có thu
tiền sử dụng đất/chuyển từ thuê đất sang giao đất/chuyển từ giao đất không thu
tiền sử dụng đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất….
(3) Đối với trường hợp không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ
thể.
Mẫu số 03. Quyết định cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho thuê
đất
...
ỦY BAN NHÂN DÂN
...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị của Sở (Phòng)
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ... ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Cho … (ghi tên và địa chỉ của người được thuê đất) thuê ….m2 đất tại xã/phường/thị trấn ..., huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh..., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương ... để
sử dụng vào mục đích ....
Thời hạn sử dụng đất là ..., kể từ ngày… tháng … năm …đến ngày… tháng …
năm …
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... ……lập ngày … tháng … năm ... và đã được .... thẩm định.
Hình thức thuê
đất: (1)....
Giá đất, tiền thuê đất phải nộp …………………………….
Những hạn chế
về quyền của người sử dụng đất (nếu có): ………....…………
Điều 2: Giao…………………………………………… có trách nhiệm
tổ chức thực
hiện các
công việc
sau
đây:
1. Thông báo cho người được
thuê đất nộp tiền thuê
đất, phí và
lệ phí theo quy
định của pháp luật;
2. Ký hợp đồng thuê đất với……………………….
3. Xác định cụ thể
mốc
giới và giao đất trên thực
địa;
4. Trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
5. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
………….... và người được thuê đất có tên tại Điều 1
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Văn phòng Ủy ban nhân dân ………….. chịu trách nhiệm đưa Quyết định này
lên
Cổng thông tin điện tử của …………….../.
Nơi
nhận:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
--------------------------------
(1) Ghi rõ: Trả tiền
thuê đất hàng năm hay trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; chuyển
từ giao đất sang thuê đất….
Mẫu số 04. Hợp đồng cho thuê đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
HỢP ĐỒNG THUÊ
ĐẤT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày..... tháng .....năm ....
|
HỢP ĐỒNG
THUÊ ĐẤT
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm
2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định
số………….ngày…tháng …năm…của
Ủy ban
nhân
dân……..về việc cho thuê đất……………..1
Hôm nay,
ngày ... tháng
... năm ... tại
……………………………., chúng tôi gồm:
I. Bên cho thuê đất:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
II. Bên
thuê đất là: ..................................................................................
(Đối với hộ gia đình thì ghi tên chủ hộ, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; đối với cá nhân thì ghi tên cá nhân, địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân, tài khoản (nếu có); đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, họ tên và chức
vụ người đại diện, số tài khoản…..).
III. Hai Bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê đất với
các điều, khoản sau đây:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê khu đất như sau:
1. Diện tích đất .............. m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông)
Tại ... (ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực
thuộc
Trung ương nơi có
đất cho thuê).
2. Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ …….. do ... .......lập ngày … tháng … năm ... đã
được ... thẩm định.
3. Thời hạn thuê đất ... (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ
ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...
4. Mục đích sử dụng đất thuê:.......................................
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả
tiền thuê đất theo quy định sau:
1. Giá đất tính
tiền thuê
đất
là ... đồng/m2/năm, (ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày
...
tháng ... năm...............................
3. Phương thức
nộp tiền thuê đất: ...........................
4. Nơi nộp tiền thuê đất: .......................................
5. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở
hữu đất đai và
mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
Điều 3. Việc sử dụng đất trên khu đất thuê phải phù hợp với mục đích sử
dụng đất đã
ghi
tại Điều 1 của Hợp đồng này
2.....
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Bên cho thuê đất bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong thời
gian thực hiện hợp đồng, không được chuyển giao quyền sử dụng khu đất trên cho bên thứ ba, chấp hành quyết định thu hồi đất theo quy định của pháp luật về
đất
đai;
2. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên thuê đất có các quyền và nghĩa
vụ
theo quy định của pháp luật về
đất
đai.
Trường hợp Bên thuê đất bị thay đổi do chia
tách, sáp nhập, chuyển đổi doanh nghiệp, bán tài sản gắn liền với đất thuê............................ thì tổ chức, cá
nhân được hình thành hợp pháp sau khi Bên thuê đất bị thay đổi sẽ thực hiện
tiếp quyền và nghĩa vụ của Bên thuê đất trong thời gian còn lại của Hợp đồng
này.
3. Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu Bên thuê đất trả lại toàn bộ hoặc một phần khu đất thuê trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên
cho
thuê đất biết trước ít nhất là 6 tháng. Bên cho thuê đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê đất. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày bàn giao mặt bằng.
4. Các quyền và nghĩa vụ
khác theo thoả thuận của các
Bên (nếu có) 3
..................................................................................................................
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt
trong các trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất mà
không được
gia hạn thuê tiếp;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp đồng và được
cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho thuê đất chấp thuận;
3. Bên thuê đất bị phá
sản
hoặc bị phát mại tài sản hoặc
giải thể;
4. Bên thuê đất bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất
theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 6. Việc giải quyết tài sản gắn liền với đất sau khi kết thúc Hợp đồng này được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Hai Bên cam kết thực hiện đúng quy định của hợp đồng này, nếu
Bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi phạm hợp đồng gây ra
theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác
(nếu có) 4...............................................
.....................................................................................................................
Điều 8. Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản và gửi đến cơ quan thuế, kho bạc nhà nước
nơi thu tiền thuê đất.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……………………………….../.
Bên thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu (nếu có)
|
Bên cho thuê đất
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
--------------------------------
1 Ghi thêm văn bản công nhận kết quả đấu thầu; Quyết định công nhận kết
quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận đầu tư ….
2 Ghi thêm theo Giấy chứng nhận đầu tư….đối với trường hợp bên thuê đất có
Giấy chứng nhận đầu tư
3 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật
khác có liên quan
4 Phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về
đất đai và pháp luật khác có liên quan
Mẫu số 05. Quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép
chuyển
mục đích sử dụng đất
UỶ BAN NHÂN DÂN …………….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày… tháng …năm …;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ
Tài nguyên và
Môi trường
quy định
về hồ
sơ giao đất,
cho
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số ……….. của Ủy ban nhân dân ………;
Xét đề nghị
của
Sở (Phòng) Tài nguyên
và Môi trường
tại
Tờ trình số ...
ngày…tháng…năm….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép
… (ghi tên và địa chỉ của người được
giao đất) …được chuyển mục đích
sử dụng đất tại
xã/phường/thị trấn ...,
huyện/quận/thị
xã/thành phố thuộc tỉnh……., tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
…... để sử dụng vào mục đích ....
Vị trí, ranh giới khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số ..., tỷ lệ ... do ... …………lập ngày … tháng … năm ...và đã
được ... thẩm định.
Thời hạn sử dụng đất:............................................
Giá đất tính tiền sử dụng đất/tiền thuê
đất
phải nộp:1 ………………
Hạn chế trong
việc sử
dụng đất sau khi chuyển
mục
đích
sử dụng đất……………………..
Điều 2: Giao……………………………………………….có
trách
nhiệm tổ
chức
thực hiện các công việc
sau
đây:
1. Hướng dẫn……..người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;
2. Xác định cụ thể
mốc
giới và giao đất trên thực địa;
3. Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất đã hoàn
thành nghĩa vụ tài chính theo quy định;
4. Chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 3: Quyết định này có
hiệu lực kể
từ
ngày…tháng… năm…
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân …….,... và người được sử dụng đất có
tên
tại Điều 1
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi
nhận
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu)
|
---------------------------------
1 Ghi: Đối với trường hợp
không ban hành riêng quyết định phê duyệt giá đất cụ thể.
Mẫu số 06. Biên bản giao đất trên thực địa
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BIÊN BẢN GIAO ĐẤT
TRÊN
THỰC ĐỊA
Thực hiện Quyết định số
……………..ngày ......tháng.....năm của Ủy ban nhân dân..........về việc giao đất/thuê
đất, hôm nay ngày ..... , tại .........., thành phần gồm:
I. Đại diện cơ
quan tài nguyên
và môi trường:
………………………………………………………………….
II. Đại diện
Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn....
……………………………………………………………………….
III. Bên
được nhận đất
trên thực địa:
……………………………………………………………………..
IV. Các bên tiến
hành giao đất, cụ
thể như sau:
1. Giao nhận thửa đất số……tờ
bản đồ số…………tại ………………cho (tên người sử dụng đất) để sử dụng vào mục
đích …………...
2. Giao nhận đất theo các mốc
giới, ranh giới thửa đất, diện tích...m2 trên thực địa xác định
theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số…., tỷ lệ…
do ... …….. lập ngày …tháng…năm….và đã được ... thẩm định, gồm:
………………………………………………………………………….;
…………………………………………………………………………..
3- Biên bản lập hồi.... giờ...
phút cùng ngày, đã đọc cho các bên tham dự cùng nghe, nhất trí thông qua ký
tên dưới đây.
Biên bản này lập thành ... bản có giá trị như nhau, gửi ...................../.
ĐẠI DIỆN CQTNMT
(ký, ghi họ tên, đóng
dấu)
|
ĐẠI
DIỆN UBND ……
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
BÊN NHẬN ĐẤT
(ký, ghi họ
tên,
đóng dấu- nếu có)
|
Mẫu số 07. Thông báo thu hồi đất
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
THÔNG BÁO THU HỒI
ĐẤT
để thực hiện dự án…………………….
Căn cứ 1 ... .......................................................Luật Đất đai
Căn cứ vào Kế hoạch sử dụng
đất hàng năm của ………. đã được Ủy ban nhân dân………. phê duyệt ngày…. tháng … năm
…;
Căn cứ tiến độ sử dụng đất
thực hiện dự án 2…………………………………
Xét đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường (hoặc của Phòng Tài nguyên và Môi trường) tại Tờ trình số
............... ngày …..tháng ……năm.....
Ủy ban nhân dân ……………………….
thông báo như sau:
1. Thu hồi đất của
............. (ghi tên người có đất thu hồi)
- Địa chỉ thường trú …………………………………………………………….
- Diện tích đất dự kiến thu hồi……………………………………………
- Thửa đất số ..., thuộc
tờ bản đồ số ... tại xã
.......................................
…………………………………………………………………………………..
- Loại đất đang sử dụng3…………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
2. Lý do thu hồi đất: ……………………………………..
…………………………………………………………………………………..
3. Thời gian điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm:
Trong thời gian bắt đầu từ ngày….tháng … năm ….đến ngày….tháng …năm 4
4. Dự kiến kế hoạch di chuyển, bố trí tái định cư:
..............................................................................................................................
Ông/bà.....................có trách nhiệm phối
hợp
với5 ..................................thực hiện việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp
tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân không chấp hành việc điều tra, khảo sát, đo đạc xác
định diện tích đất, thống kê nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Nhà nước triển
khai kiểm đếm bắt buộc theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận
- Như mục 4;
- Lưu: …..
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
1 Ghi rõ điểm, khoản nào của Điều 61/62 của Luật Đất đai;
2 Ghi rõ tên, địa chỉ dự án
ghi trong Kế hoạch sử dụng đất hàng năm ...
3 Một loại hoặc nhiêu loại đất
4 Trường hợp thu hồi theo từng
giai đoạn thực hiện dự án thì ghi rõ thời gian thực hiện từng giai đoạn.
5 Ghi rõ tổ chức làm nhiệm vụ …
Mẫu số 08. Quyết định kiếm đếm bắt buộc
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN …
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng
…năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Thông báo số ngày…tháng …năm ... của …….. về việc thông báo thu
hồi đất………………………..;
Xét đề nghị của Phòng Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ...........ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp kiểm đếm bắt buộc đối với …………đang sử
dụng
thửa
đất
số ..., thuộc
tờ bản
đồ số
...... tại
xã/phường/thị trấn.............................................………................................do …………………..
địa
chỉ …………..……………………………………………….
Thời gian thực hiện
kiểm
đếm bắt buộc
từ ngày …..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. có trách nhiệm giao quyết
định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư
………..
3. Giao 1……………… triển
khai
thực
hiện
kiểm
đếm
bắt buộc theo
quy
định của pháp luật.
4. Phòng
Tài nguyên và Môi
trường,
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
các đơn vị có liên quan; 2………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi
nhận
- Như Khoản 4
Điều 2;
- Thanh tra huyện, Công an huyện…
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
|
------------------------------
1 Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
2 Ghi rõ tên người sử dụng đất
Mẫu số 09. Quyết định cưỡng chế kiếm đếm bắt buộc
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế
thực
hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN 1…….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số ……
ngày … tháng … năm… của Chủ tịch Ủy ban nhân dân ……. về việc kiểm đếm bắt buộc;
Xét đề nghị của Phòng Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ..........ngày … tháng …
năm……..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp cưỡng
chế
kiểm đếm bắt buộc đối với …………đang sử
dụng thửa
đất số
..., thuộc
tờ bản
đồ số
…………...... tại
xã………................................
do ………………….....................................................
địa
chỉ ………….......................
Thời gian
thực hiện
cưỡng
chế kiểm đếm bắt
buộc từ
ngày
…..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm …
Điều 2.
1. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….. có trách nhiệm giao quyết
định này cho……..và niêm
yết
công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn…., địa điểm sinh hoạt chung của
khu dân cư ………..
3. Giao
2……………… triển khai
thực
hiện kiểm đếm bắt
buộc theo quy
định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực
hiện cưỡng chế:…………………………………
…………………………………………………………………….
5. Phòng
Tài nguyên và Môi
trường,
Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 3………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi
nhận
- Như Khoản 5 Điều
2;
- Thanh
tra
huyện, VKSND,
CA huyện……
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
|
-------------------------------
1 Ghi tên UBND cấp huyện….
2 Ghi tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
3 Ghi rõ tên người sử dụng đất
Mẫu số 10. Quyết định thu hồi đất
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi đất 1…………………..
ỦY BAN NHÂN DÂN
...
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ ……….2
Xét đề nghị của Sở (Phòng) Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số... ……..ngày ... tháng ... năm ...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi ... m2 đất của ... (ghi tên người có đất bị thu hồi), thuộc thửa
đất
số ... (một phần hoặc toàn bộ thửa đất), thuộc tờ bản đồ số ... tại ...........................................................
Lý do thu hồi đất:……3
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các cơ quan, tổ chức thực hiện việc thu hồi đất, cụ
thể
như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …. có trách nhiệm giao quyết định này
cho Ông (bà) …;
trường
hợp Ông (bà)
… không nhận quyết
định này
hoặc
vắng mặt thì phải lập biên bản; niêm yết quyết định này tại trụ sở Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn …, tại nơi sinh hoạt chung của
cộng đồng dân cư….
2. Sở (Phòng) Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình Ủy ban nhân
dân … thành lập hội đồng định giá hoặc tổ chức đấu giá để xác định phần giá trị còn lại trên đất thu hồi (đối với trường hợp thu hồi đất quy định tại Điểm c, g, h Khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai); trình Ủy ban nhân dân phê duyệt kết quả xác định
phần giá trị còn lại trên đất thu hồi.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân …. có trách nhiệm đăng Quyết định này trên
trang thông tin điện tử của …………………..
4. Giao .... ........................hoặc
giao để
quản lý chặt chẽ quỹ đất đã thu hồi.
Điều 3.
1. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày….. tháng….. năm……
2. Cơ quan, cá nhân có tên tại Điều 2 nêu trên chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi
nhận
- Như Điều 3;
- Cơ quan thanh tra;
- Lưu: …..
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
|
--------------------------------
1 Ghi rõ mục đích
thu hồi đất ….(theo Điều 61/62/64/65 của Luật Đất đai)
2 Ghi rõ căn cứ thu
hồi đất: Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của ……được phê duyệt tại Quyết định số
……….. của Ủy ban nhân dân ………; Biên bản, văn bản của…..ngày…tháng …..năm ....
3 Ghi rõ mục đích
thu hồi đất như (1)
Mẫu số 11.
Quyết định cưỡng chế thu hồi đất
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN ...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ....
|
..., ngày.....
tháng .....năm ....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế
thu hồi đất
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN ….
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày...tháng …năm ….;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số ………..
ngày … tháng … năm của Ủy ban nhân dân ………về việc thu hồi đất………..;
Xét đề nghị
của
Sở (Phòng)
Tài
nguyên và
Môi
trường tại Tờ
trình
số ……… ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện
pháp
cưỡng chế
thu
hồi
đất đối với ……………….…đang
sử dụng thửa
đất
số ..., thuộc tờ
bản
đồ số
......
tại
xã………................................do ...........................................…………………
địa
chỉ …………..……………………………………………….
Thời gian thực hiện cưỡng chế
thu hồi đất từ
ngày
…..tháng ……năm….đến ngày …..tháng…….năm ……………………….
Điều 2.
1. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày …. tháng….. năm…
2. Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn ……….. có
trách
nhiệm
giao quyết định này cho……..và niêm yết công khai quyết định này tại trụ sở Ủy ban
nhân
dân
xã/phường/thị
trấn…., địa điểm
sinh
hoạt
chung
của
khu
dân
cư ………..
3. Giao 1
…………… triển khai thực hiện cưỡng chế thu hồi đất theo quy
định của pháp luật.
4. Kinh phí phục vụ thực
hiện cưỡng chế:…………………………………
…………………………………………………………………….
5. Sở/Phòng
Tài
nguyên và
Môi
trường, Chủ
tịch
Ủy ban
nhân
dân xã/phường/thị trấn ….; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; các đơn vị có liên quan; 2 ………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi
nhận
- Như Khoản 5 Điều
2;
- Thanh tra huyện, VKSND,
CA huyện…
- Sở TN&MT …… (để b/c);
- Lưu: …..
|
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi
rõ họ tên và đóng dấu)
|
--------------------------------
1 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ
2 Ghi rõ tên người sử dụng đất