Hotline: 098.203.3335
TRANH TỤNG - TỐ TỤNG HÌNH SỰ - DÂN SỰ - HÀNH CHÍNH - ĐẤT ĐAI - HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
 

ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP


Trụ sở chính:
Trụ sở chính: 38LK9, Tổng cục V, Bộ Công an, Tân Triều, Hà Nội

098 203 3335 (24/7)
luathongthai@gmail.com

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013

(Số lần đọc 1124)
Mục lục bài viết [HIỆN]

QUỐC HI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Luật s: 32/2013/QH13

Hà Nội, ngày 19 tháng 6 m 2013

 

LUẬT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Căn c Hiến pháp nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam năm 199đã được sa đổib sung mt s điều theo Ngh quyết s 51/2001/QH10;

Quốc hội ban nh Luật sa đổi, b sung mt s điều ca Luật thuế thnhập doanh nghip s 14/2008/QH12.

Điều 1

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:

1. Khoản 3 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “3.  s thưng trú ca doanh nghip nước ngoài là  s sn xut, kindoanh mà thông qua  s này, doanh nghip nước ngoài tiến hành mt phần hoặc toàn b hot đng sản xut, kinh doanh ti Việt Nam, bao gồm:

a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưng, phương tiện vn ti, m du, m k, m hoặc đđiểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khátại Việt Nam;

bĐa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đt, lp p;

c)  s cung cấp dịch vụ, bao gm cả dch v tư vn thông qua ngưlàm ng hoc t chc, cá nhân khác;

dĐại lý cho doanh nghip ngoài;

đ) Đại din ti Vit Nam trong trưng hp là đại din có thẩm quyền ký kết hp đng đng tên doanh nghip nưc ngoài hoặc đại din không  thẩm quyền ký kết hợp đng đứng tên doanh nghip nước ngoài nhưng thưng xuyên thc hiện vigiao hàng hoá hoặc cung ng dch v ti Vit Nam.

2. Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

2. Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 4 Điều 4; bổ sung các khoản 8, 9, 10 và 11 vào Điều 4 như sau:

“1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.”

 “4Thu nht hođộng sn xut, kindoanhàng hoá, dch vụ cdoannghiệp có từ 30số lađộnnquâtronnăm trở lêlà người khuyết tt, ngưi sau cai nghin, ngưi nhiễm vi rút gây ra hi chứng suy giảm miễn dịch mắc phi ở người (HIV/AIDSvà có s lao động nquân trong năm t hai mươi ngưi tr lên, không bao gồm doanh nghip hot đng trong lĩnvc tài chính, kinh doanh bt đng sn.

 “8Thnhtừ chuyển nhưnchứnchỉ giảm pháthải (CERscdoanh nghip được cấp chứng ch giảm phát thi.

9. Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội; thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật; thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

10. Phần thu nhp không chia ca cơ s thc hin xã hi hoá trong lĩnh vgiáo dục - đào to, y tế và lĩnh vc xã hi hoá khác đ li đ đu tư phát trin cơ s đó theo quy định ca luật chuyên ngànv lĩnh vc giáo dc - đào to, y tế và nh vc xã hội hoá khác; phần thu nhp nh thành tài sản không chia ca hp xã đưc thành lp và hot đng theo quy định ca Luật hp tác xã.

11. Thnhp t chuyn giao công nghệ thuc lĩnvc ưu tiên chuyn giacho t chc, cá nhân  địa bàn có điều kin kinh tế - xã hi đc bit khó khăn.

4. Khoản 3 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “3. Thu nhập t hoạt đng chuyển nhưng bt đng sn, chuyển nhưndự án đtư, chuyển nhưnquyền thagidự án đầu tư, chuyển nhưnquyền thăm , khai thác, chế biến khoáng sn phi xác định riêng đ kê khai np thuế. Thu nhp t chuyển nhưng dự án đu  (trừ dự án thăm dò, khai thác khoánsn), thnhập từ chuyển nhưnquyền tham gidự án đtư (trừ chuyển nhưng quyền tham gia d án thăm , khai thác khoáng sn), thu nht chuyển nhưng bt đng sn nếu l thì s l này được bù trừ với lãi ca hođộng sn xutkinh doanh trong kỳ tính thuế.

5. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi quy đnh ti khoản 2 Điều này, doanh nghip đưtrừ mi khoản chi khi xác đnh thu nhập chu thuế nếu đáp ứng đ các điều kisau đây:

a) Khoản chthtế phát sinliêquađếhoạt đnsxutkindoanh ca doannghip; khoản chi thc hiện nhiệm v quc phòng, an ninh cdoanh nghitheo quy đnh cpháp luật;

b) Khoản chi  đ hoá đơn, chng t theo quy định ca pháp luật. Đốvi hoá đơn mua hàng hoá, dch v tng lần có giá tr từ hai mươi triu đng trở lên phi có chng t thanh toán không ng tin mt, trừ các trưng hp khônbắt buc phải có chng t thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định cpháp luật.

2. c khoản chi không đưc tr khi xác định thu nhp chịu thuế bao gm:

a) Khoản chi không đáp ứng đ các điều kin quy định tại khoản 1 Điều này, trừ phần giá tr tn thất do thiên tai, dch bnh và trưng hợp bất kh khánkhác không đưbi thưng;

bKhoản tiền phạt do vi phạm hành cnh;

c) Khoản chi được bù đắp bng nguồn kinh phí khác;

d) Phần chi phí qun lý kinh doanh do doanh nghip nưc ngoài phân bổ cho cơ s thưng trú tại Vit Nam vượt mc tính theo phương pháp phân b dpháp luật Vit Nam quy đnh;

đ) Phần chi t mc theo quy định ca pháp luật về trích lp dự phòng;

e) Phần chi trả lãi tin vay vốn sản xut, kinh doanh ca đi tưng khônphải là t chc tín dụng hoc t chc kinh tế vưt quá 150mc lãi sut  bdo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ng b ti thi điểm vay;

g) Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;

hKhoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;

iTilương, ticônca chủ doannghiệp tư nhânthù lao trả chsáng lp viên doanh nghiệp không trc tiếp tham gia điều hành sản xut, kindoanh; tiền lương, tin công, các khoản hch toán chi khác đ chi trả cho người lao động nhưng thc tế không chi trả hoặc kng có hóa đơn, chứng t theo quđịnh của pháp luật;

k) Phần chi tr lãi tin vay vn tương ứng vi phần vn điều l còn thiếu;

l) Phần thuế g trị gia tăng đầu vào đã được khu tr, thuế giá trị gia tănnp theo phương pháp khu trừ, thuế thu nhp doanh nghip;

m) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra;

n) Khoản tài trợ, tr khoản tài tr cho giáo dục, y tế, nghiên cu khoa họckhc phhqu thiêtai, làm nhà đi đoàkếtnhà tình nganhà cho c đối tưnchính sách theo quy địnca pháluật, khoản trợ theo chương trìncNhà nưc dành cho các đa phương thuộc đa bàn có điều kin kinh tế - xã hi đbit khó khăn;

o) Phần trích np qu hưu trí t nguyện hoặc qu  tính chất an sinh xã hi, mubo hiểm hưtrí t nguyện cho người lao đng vưmquy định theo quy đnh ca pháp luật;

p) Các khoản chi ca hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bo him, x schứng khoán và mt s hot đng kinh doanh đặc thù khác thequy định củBộ trưng B Tài chính.

3. Khoản chi bằng ngoại tệ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh khoản chi bằng ngoại tệ.

Chính ph quy đnh chi tiết và hưng dn thi hành Điều này.

6. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “Điều 10. Thuế suất

1. Thuế suất thuế thu nhp doanh nghip là 22%, trừ trưng hp quy địntại khoản 2, khoản 3 Điều này và đối tưng được ưu đãi v thuế sut quy địntại Điều 13 của Luật y.

Nhng trưng hp thuc din áp dng thuế sut 22% quy đnh tại khoản này chuyển sang áp dng thuế sut 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

2. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.

Doanh thu làm căn cứ xác đnh doanh nghip thuc đi tưng được ádụng thuế suất 20% tại khoản này  doanh thu ca năm trước liền kề.

3Thuế suất thuế thnhập doannghiđvhoạt độntìkiếmthăm , khai thác du, khí và tài nguyên quý hiếm khác ti Việt Nam t 32đến 50% phù hp với từng dự án, từng  sở kinh doanh.

Chính ph quy đnh chi tiết và hưng dn thi hành Điều này.

7. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “Điều 13. Ưu đãi về thuế suất

1. Áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm đối với:

a) Thu nhp ca doanh nghip t thc hiện d án đầu tư mới tại đa bàn có điều kin kinh tế - xã hi đbiệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

b) Thu nhập ca doanh nghip t thc hiện d án đu tư mi, bao gm: nghiên cu khoa hc và phát triển công nghệ; ứng dụng công ngh cao thudanh mục ng ngh cao được ưu tiên đu tư phát trin theo quy định ca Luật công ngh cao; ươm tạo công ngh cao, ươm tạo doanh nghip công ngh caođu tư mạo hiểm cho phát trin công ngh cao thuc danh mục công ngh cađược ưu tiên đầu tư phát triển theo quđnh ca Luật công ngh cao; đu tư xây dựng - kinh doanh cơ s ươm tạo công ngh cao, ươm tạo doanh nghip cônngh cao; đu tư phát trin  s h tng đặc biệt quan trọng ca Nhà nước thequđịncpháp luậtsản xusản phẩm phần mmsản xuất vliu composit, các loi vliu xây dng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất năng lưntái to, năng lưng sạch, năng lưng t việc tiêu hủy chất thi; phát trin cônngh sinh hc; bo vệ môi trưng;

c) Thu nhp ca doanh nghiệp công ngh cao, doanh nghip nông nghing dụng công nghệ cao theo quy định cLuật công nghệ cao;

d) Thu nhp ca doanh nghiệp t thc hiện d án đu tư mới trong lĩnvc sn xuất (trừ d án sn xuất mặt hàng thuc din chu thuế tiêu th đặc bitd án khai thákhoáng sn) đáp ng mt trong hai tiêu chí sau:

- D án  quy mô vốn đu tư ti thiu sáu ngn t đồng, thc hin gingân không quá bnăm k t ngày được cấp Giấy chng nhn đu tư và  tổndoanh thu tối thiu đạt mười nghìn t đng/năm, chậm nhất sau ba năm k từ năm có doanh thu;

- D án  quy mô vốn đu tư ti thiu sáu ngn t đồng, thc hin gingân khônquá bnăm kể từ ngày đưc cấp Giấy chnnhđtư và sử dụng trên bnghìn lao đng.

2. Áp dng thuế sut 10% đi vi:

a) Thu nhp ca doanh nghip t thc hiện hoạt đng xã hi hoá tronlĩnh vgiáo dc - đào to, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường;

b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật nhà ở;

c) Thu nhp ca cơ quan báo chí từ hot đng báo in, kể cả qung cáo trêbáo in theo quy định ca Luật báo chí; thu nhp ca  quan xuất bn t hođộng xut bn theo quy đnh cLuật xut bản;

d) Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng nông, lâm, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm;

đ) Thu nhập ca hp tác xã hot động trong lĩnh vc ng nghip, lâm nghip, ngư nghip, diêm nghip không thuc địa bàn có điều kin kinh tế - xã hi khó khăn hoặc địa bàn  điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trừ thu nhp chợp tác xã quy đnh tại khoản Điều 4 cLuật y.

3. Áp dng thuế sut 20% trong thi gian mười năm đi với:

a) Thu nhp ca doanh nghiệp t thc hiện d án đu tư mới tại địa bàn có điều kin kinh tế - xã hi khó khăn;

b) Thu nhập ca doanh nghip t thc hiện d án đu tư mi, bao gm: sản xut thép cao cp; sn xut sn phm tiết kiệm năng lưng; sn xut mámóc, thiết b phc v cho sản xut ng nghip, lâm nghip, ngư nghip, diêm nghip; sản xuất thiết b tưi tiêu; sn xut, tinh chế thc ăn gia súc, gia cầmthu sản; phát triển ngành ngh truyền thống.

T ngày 01 tháng 01 năm 2016, thu nhp ca doanh nghip quy định tkhoản này được áp dng thuế sut 17%.

4. Áp dụng thuế sut 20% đi với thu nhp ca Qu tín dụng nhân dân và t chtài chính vi mô.

Từ ngày 01 thán01 năm 2016thu nhca Qu tín dng nhâdân và tổ chc tài chính vi mô được áp dng thuế suất 17%.

5. Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm, nhưng thời gian kéo dài thêm không quá mười lăm năm.

6. Thời gian áp dng thuế suất ưu đãi quy đnh tại Điều này được tính từ năm đầu tiên d án đu tư mới ca doanh nghip  doanh thu; đi với doannghiệp công ngh cao, doanh nghip nông nghip ứng dụng công ngh cao được tính t ngày được cp giấy chứng nhn là doanh nghiệp công ngh cao, doannghiệp nông nghiệp ng dng công nghệ cao; đi vi dự án ứndụng công nghệ cao được nh t ngày được cp giấy chứng nhn d án ứng dng công nghệ cao.

Chính ph quy đnh chi tiết và hưng dn thi hành Điều này.

8. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “Điều 14. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế

1. Thu nhập ca doanh nghiệp t thc hin d án đầu tư mới quy định tkhoản 1, điểm a khoản 2 Điều 13 ca Luật này và doanh nghip công ngh caodoannghinônnghiệp ứndng cônnghệ cađược miễn thuế tốđkng quá bn năm và giảm 50% s thuế phi nộp ti đa không quá chín năm tiếp theo.

2. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 3 Điều 13 của Luật này và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp, trừ khu công nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi theo quy định của pháp luật được miễn thuế tối đa không quá hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá bốn năm tiếp theo.

3. Thi gian miễn thuế, giảm thuế đi vi thu nhập ca doanh nghiệp từ thc hin d án đu tư mới quy định ti khoản 1 và khoản 2 Điều này được nt năm đầu tiên có thu nhp chu thuế t d án đu tư, trưng hợp kng có thnhập chu thuế trong ba năm đu, k t năm đầu tiên có doanh thu t d án thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính t năm th tư. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đi vi doanh nghiệp công ngh cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứndụng công nghệ cao quy đnh ti điểm khoản 1 Điều 13 cLuật này được tínt ngày được cấp giy chứng nhận là doanh nghip công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghip ng dụng công nghệ cao.

4. Doanh nghiệp có d án đầu tư phát triển d án đu tư đang hoạt độnthuc lĩnh vc, đa bàn ưu đãi thuế thu nhp doanh nghip theo quy đnh cLuật này m rộng quy mô sản xut, nâng cao công sut, đi mi công ngh sxuất (đu tư m rộng) nếu đáp ứng mt trong ba tiêu chí quy định tại khoản này thì được la chn hưng ưu đãi thuế theo d án đang hot đng cho thi gian còlại (nếu cóhođược miễn thuế, gim thuế đốvphần thnhtănthêm do đu tư m rng. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhp tănthêm do đu tư m rng quy định ti khoản này bng vi thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đi với d án đầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vc ưu đãi thuế thu nhp doanh nghip.

D án đầu  m rộng được hưng ưu đãi quy đnh ti khoản y phải đáp ng mt trong các tiêu chí sau:

a) Nguyên giá tài sn c đnh tăng thêm khi d án đu tư hoàn thành đvào hoạt đng đạt ti thiu t hai mươi t đồng đi với d án đầu tư m rộnthuc nh vc hưng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quđịnh ca Luật này hoặc từ mười tỷ đồng đi vi các dự án đu  m rộng thc hiện ti đa bàn có điều kin kinh tế - xã hi khó khăn hoc địa bàn  điều kin kinh tế - xã hộđặc bit khó khăn theo quđịnh cpháp luật;

b) T trọng nguyên giá tài sản c định tăng thêm đạt ti thiu t 20% svi tng nguyên giá tài sn c đnh trước khi đu tư;

c) Công sut thiết kế tăng thêm tối thiểu t 20% so vi công sut thiết kế trước khi đu .

Trưng hp doanh nghip đang hoạt đng có đầu tư m rộng thuc lĩnvc, địa bàưđãthuế thequy địncLuật này mà không đáp ứnmtrong ba tiêu chí quđịnh ti khoản này thì áp dng ưu đãi thuế theo d án đanhoạt động cho thi gian còn lại (nếu có).

Trưng hp doanh nghip đưc hưng ưu đãi thuế theo din đu tư mở rộng thì phần thu nhp ng thêm do đầu tư mở rộng đưc hạch toán riêng; trưnhp không hạch toán riêng đưc thì thu nhp t hot đng đu tư m rộng xáđịnh theo t l gia nguyên giá tài sn c định đu tư mi đưa vào s dng chsn xut, kinh doanh tn tng nguyên giá tài sn c đnh ca doanh nghip.

Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy đnh tại khoản này được tính t năm d án đu  hoàn thành đưvào sản xut, kinh doanh.

Ưu đãi thuế quy định ti khoản này không áp dụng đối vi c trưng hp đtư m rộng do sáp nhp, mua li doanh nghip hoc d án đu tư đang hot động. Chính ph quy đnh chi tiết và hưng dn thi hành Điều này.

9. Bổ sung khoản 3 vào Điều 15 như sau:

 “3. Doanh nghip thc hiện chuyển giao công ngh thuc lĩnh vc ưu tiên chuyển giao cho t chc,  nhân ở đa bàn có điều kin kinh tế - xã hi khó khăn được giảm 50% s thuế thu nhp doanh nghip tính trên phần thu nhp từ chuyển giao công ngh.

10. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “Điều 16. Chuyển lỗ

1. Doanh nghiệp có l được chuyển l sang năm sau; s l này được trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian được chuyển l không quá năm năm, k từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.

2. Doanh nghip có l t hoạt đng chuyển nhưng bt động sn, chuynhưng d án đầu tư, chuyển nhưng quyền tham gia d án đầu tư sau khi đã thc hin bù trừ theo quy đnh tại khoản 3 Điều 7 ca Luật này nếu còn l và doannghicó lỗ từ hoạt động chuyển nhưnquyền thăkhathác khoáng sn được chuyển l sang năm sau vào thu nhập tính thuế ca hoạt đnđó. Thời gian chuyển lỗ theo quy định tại khoản Điều này.

11. Khoản Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “1. Doanh nghiệp thành lp  hot động theo quy đnh cpháp luật ViNam được trích ti đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm đ lp Qu phát trikhoa hc và công ngh ca doanh nghip. Riêng doanh nghip nhà nước, ngoàvic thc hin trícQu phát triển khoa hc và công ngh theo quy đnh cLuật này còn phải bo đảm t l trích Qu phát trin khoa hc và công ngh tối thiu theo quy đnh cpháp luật v khoa học và công ngh.

12. Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “Điều 18. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế

1. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghip quy định ti các điều 13, 14, 15, 1và 17 ca Luật này áp dng đi với doanh nghip thc hiện chế đ kế toán, hoá đơn, chng t  np thuế theo kê khai.

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghip theo diện d án đầu tư mới quy địntại Điều 13 và Điều 14 ca Luật này không áp dụng đi vi các trưng hp chia, tách, sáp nhp, hp nht, chuyển đi hình thc doanh nghip, chuyển đi s hvà trưng hợp khác theo quy đnh ca pháp luật.

2Doannghiphải hạch toán riênthnhập từ hođộnsxutkinh doanh được ưu đãi thuế quy định tại Điều 13 và Điều 14 ca Luật này với thu nhp t hoạt động sn xut, kinh doanh không đưc ưu đãi thuế; trưng hkng hạch toán riêng đưc thì thu nhập từ hot động sn xut, kinh doanh được ưu đãi thuế đưc xác định theo tỷ l gidoanh thu ca hot động sn xut, kindoanh đưưu đãi thuế trên tổng doanh thu cdoanh nghip.

3. Thuế suất 20% quy định tại khoản 2 Điều 10 và quy đnh v ưu đãi thuế tại khoản 1 và khoản 4 Điều 4, Điều 13 và Điều 14 ca Luật này kng áp dụnđi vi:

a) Thu nhập t chuyển nhưng vốn, chuyển nhưng quyền p vốn; thnhập t chuyển nhưng bt đng sn, trừ nhà  xã hi quy định tại Điều 13 cLuật này; thu nhp t chuyển nhưng d án đầu tư, chuyển nhưng quyền tham gia dự án đu tư, chuyển nhưng quyền thăm , khai thác khoáng sn; thu nht hoạt động sn xut, kinh doanh  ngoài Việt Nam;

bThnhập từ hođộntìkiếmthăkhathác dukhítànguyên quý hiếm khác và thu nhp từ hot động khai thác khoáng sn;

c) Thu nhp t kinh doanh dch v thuc din chu thuế tiêu th đặc bitheo quy định cLuật thuế tiêu th đặc bit;

dTrưng hợp khác theo quy đnh ca Chính ph.

4. Trong cùng mt thời gian, nếu doanh nghip được hưng nhiều mc ưđãi thuế khác nhau đi vi cùng mt khoản thu nhp thì doanh nghiệp được la chn áp dụng mưu đãi thuế có lợi nht.

Điều 2

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.

2Quđnvề ádụnthuế su20đvới doannghiệp có tổndoanh thu năm không quá hai mươi t đng ti khoản 6 Điều 1 và quy định về áp dụng thuế suất 10% đi vthu nhp ca doanh nghip t thc hin d áđu tư - kindoannhà ở xã hội tại khoản 7 Điều 1 cLuật nàđược thhit ngày 01 tháng 7 năm 2013.

3. Doanh nghiệp có dự án đầu tư mà tính đến hết kỳ tính thuế năm 2013 còn đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế suất, thời gian miễn, giảm thuế) theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp trước thời điểm Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hưởng cho thời gian còn lại theo quy định của các văn bản đó. Trường hợp đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế theo quy định của Luật này thì được lựa chọn ưu đãi đang hưởng hoặc ưu đãi theo quy định của Luật này theo diện ưu đãi đối với đầu tư mới cho thời gian còn lại nếu đang hưởng theo diện doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư hoặc theo diện ưu đãi đối với đầu tư mở rộng cho thời gian còn lại nếu đang hưởng theo diện đầu tư mở rộng.

Tính đến hết k nh thuế năm 2015, trưng hp doanh nghip  d án đu tư đang được áp dng thuế sut ưu đãi 20% quy đnh ti khoản 3 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 được sa đi, b sung tkhoản 7 Điều 1 ca Luật này thì k t ngày 01 tháng 01 năm 2016 được chuyển sang áp dng mc thuế sut 17% cho thi gian còn li.

4. Bãi bỏ các nội dung quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp tại các điều, khoản của các luật sau đây:

a) Khoản 2 Điều 7 cLuật bo hiểm tiền gi s 06/2012/QH13;

bKhoản Điều 4 cLuật bo hiểm y tế s 25/2008/QH12;

c) Khoản 1 Điều 10; khoản 1 Điều 12; khoản 2 Điều 18; khoản 2 Điều 19khoản 1 và khoản 2 Điều 22; khoản Điều 24 và khoản Điều 2cLuật công nghệ cas 21/2008/QH12;

d) Các khoản 1, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 44, Điều 45 ca Luật chuyển giao công ngh s 80/2006/QH11;

đ) Khoản 1 Điều 53, khoản 5 Điều 55 và khoản 3 Điều 86 ca Luật dạy ngh s 76/2006/QH11;

e) Khoản 1 Điều 68 ca Luật ngưi lao đng Vit Nam đi làm việc tnước ngoài s 72/2006/QH11;

gKhoản Điều 6 cLuật bo hiểm xã hộs 71/2006/QH11;

hKhoản Điều 8 cLuật trợ giúp pháp lý s 69/2006/QH11;

iKhoản Điều 66 cLuật giáo dc đi học s 08/2012/QH13;

kĐiều 34 cLuật người khuyết tt s 51/2010/QH12;

lKhoản Điều 33 cLuật đầu tư s 59/2005/QH11;

mKhoản 2 Điều 58, khoản Điều 73, khoản Điều 117 và khoản Điều 125 cLuật doanh nghip s 60/2005/QH11.

5Chínphủ quđịnchtiếthưndthhàncáđiềukhoản đưc giao trong Luật.

Luật này đã được Quc hi nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ hp th 5 thông qua ngày 19 tháng 6 m 2013.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Sinh Hùng

Mời bạn đánh giá bài viết này!
Đặt câu hỏi
Báo giá vụ việc
Đặt lịch hẹn

Có thể bạn quan tâm?

Luật đất đai 2003
Luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2004 và hết hiệu lực từ ngày 01/7/2014)
Luật đất đai năm 2013
Luật có hiệu lực từ ngày 01/7/2014
Luật Hôn nhân và gia đình 2014
Luật có hiệu lực từ 01/01/2015
Bộ luật Lao động năm 2012
Bộ luật có hiệu lực từ ngày 01/5/2013
Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 ( hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
Luật số: 19/2003/QH11
Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 ( có hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
Luật số: 101/2015/QH13
Bộ luật hình sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2018
Số: 100/2015/QH13
Bộ luật hình sự năm 1999 (Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2018)
BỘ LUẬT HÌNH SỰ CỦA NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 15/1999/QH10
Bộ luật tố tụng dân sự 2015 có hiệu lực từ 01/07/2016
Luật số: 92/2015/QH13 Bộ luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2015.
Bộ luật Dân sự năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017
Bộ Luật dân sự số: 91/2015/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015./.
 
Tin nhiều người quan tâm
Làm giấy khai sinh muộn bị phạt bao nhiêu tiền?
 
Giấy khám sức khỏe có thời hạn bao lâu?
Giấy khám sức khỏe là tài liệu quan trọng, “có mặt” trong hầu hết hồ sơ đăng ký học, hồ sơ xin việc...
 
Nhập hộ khẩu cho con muộn bị phạt thế nào?
Theo quy định của pháp luật về cư trú, trẻ sinh ra phải được nhập hộ khẩu cho trong thời hạn 60 ngày...
 
Một doanh nghiệp có thể thành lập tối đa bao nhiêu chi nhánh?
Theo quy định của pháp luật, một doanh nghiệp có thể đăng ký tối đa bao nhiêu chi nhánh? Cùng Luật...
 
BỆNH NHÂN TỬ VONG TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ BÁC SĨ CÓ PHẢI CHỊU TRÁCH NHIỆM KHÔNG?
Bác sĩ là một nghề yêu cầu về bằng cấp, máy móc, yêu cầu kiểm định gắt gao vô cùng để có thể hành...
 

Thư viện video

Dành cho đối tác

Giới thiệu

Về chúng tôi

Công ty luật Quốc Tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp – Nơi các luật sư, chuyên gia tư vấn có trình độ cao, có kinh nghiệm nhiều năm trong các lĩnh vực tư vấn đầu tư, thuế – kế toán, sở hữu trí tuệ, tố tụng, lao động, đất đai…đảm nhiệm.

Kinh tế đang phát triển, xã hội có sự phân công lao động rõ ràng. Và chúng tôi hiện diện trong cộng đồng doanh nghiệp để đồng hành, chia sẻ, gánh vác và hỗ trợ các doanh nghiệp.

Chi tiết→

CÁC CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN CỦA CHÚNG TÔI

luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn

Tiến Sĩ, Luật Sư Nguyễn Hồng Thái
Tiến sĩ - Luật sư tranh tụng hình sự, dân sự

Luật Sư Trần Anh Minh
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự 


Luật Sư Nguyễn Văn Diên
Tư vấn pháp luật đất đai

Luật Sư Nguyễn Thị Tình
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự

Thạc Sĩ, Luật Sư Nguyễn Thị Hồng Liên
Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

Luật sư Phạm Thị Vân

Luật sư đất đai, doanh nghiệp, lao động


Luật Sư. Lê Ngọc Trung
Luật Sư: Tranh Tụng Doanh Nghiệp

Copyright © 2014-2018 All Rights Reserved - luathongthai.com
Design by and support ThanhNam Software