Hotline: 098.203.3335
TRANH TỤNG - TỐ TỤNG HÌNH SỰ - DÂN SỰ - HÀNH CHÍNH - ĐẤT ĐAI - HÔN NHÂN GIA ĐÌNH
 

ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH QUỐC TẾ HỒNG THÁI VÀ ĐỒNG NGHIỆP


Trụ sở chính:
Trụ sở chính: 38LK9, Tổng cục V, Bộ Công an, Tân Triều, Hà Nội

098 203 3335 (24/7)
luathongthai@gmail.com

Những điều bạn cần làm khi đất đai của mình bị người khác lấn chiếm ? Lấn chiếm đất đai bị xử lý như thế nào ?

(Số lần đọc 14391)
Tình hình lấn chiếm đất đai hiện nay là một vấn đề nghiêm trọng, phức tạp và khó giải quyết, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, cũng như đến môi trường kinh doanh, an ninh quốc phòng và phát triển bền vững của đất nước. Vì vậy, hãy cùng công ty Luật hồng Thái tìm hướng giải quyết và xử lý hành vi vi phạm này nhé !
Mục lục bài viết [HIỆN]

Căn cứ pháp lý

Luật đất đai 2013

Nghị định 91/2019/NĐ-CP

Bộ luật dân sự 2015

Bộ luật hình sự 2015

Luật xử vi phạm hành chính 2012

 

Lấn chiếm đất là gì ?

Theo Điều 3 Nghị định 91/2019/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 Nghị định 04/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Lấn đất là việc người sử dụng đất chuyển dịch mốc giới hoặc ranh giới thửa đất để mở rộng diện tích đất sử dụng mà không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép hoặc không được người sử dụng hợp pháp diện tích đất bị lấn đó cho phép.

Chiếm đất là việc sử dụng đất thuộc một trong các trường hợp như sau đây:

Tự ý sử dụng đất mà không được cơ quan quản lý nhà nước về đất đai cho phép;

Tự ý sử dụng đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác mà không được tổ chức, cá nhân đó cho phép;

Sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất đã hết thời hạn sử dụng mà không được Nhà nước gia hạn sử dụng đất và đã có quyết định thu hồi đất được công bố, tổ chức thực hiện nhưng mà người sử dụng đất mà không chấp hành (ngoại trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất nông nghiệp) ;

Sử dụng đất trên thực địa mà chưa hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật.

Những điều bạn cần làm khi đất đai của mình bị người khác lấn chiếm

Khi đất đai của bạn bị người khác lấn chiếm, bạn cần làm những điều sau đây:

Lấn chiếm đất bị xử lý như thế nào ?

Hành vi lấn, chiếm đất đai là các hành vi gây ảnh hưởng xấu cho đến quyền lợi của người khác, trật tự an toàn xã hội cũng như là tạo tiền lệ xấu cho người khác thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật.

Theo quy định tại điều 14 của Nghị định 91/2019/NĐ-CP ngày 19/11/2019, Chủ thể mà thực hiện hành vi lấn, chiếm đất đai sẽ bị xử phạt như sau:

* Trường hợp mà lấn, chiếm đất chưa sử dụng tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt sẽ như sau:

– Phạt tiền từ 2.triệu đồng đến 3.triệu đồng đối với diện tích đất mà lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;

– Phạt tiền từ 3.triệu đồng đến 5.triệu đồng đối với diện tích đất mà lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

– Phạt tiền từ 5.triệu đồng đến 15.triệu đồng đối với diện tích đất mà lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

 – Phạt tiền từ 15.triệu đồng đến 30.triệu đồng đối với diện tích đất mà lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

– Phạt tiền từ 30.triệu đồng đến 70.triệu đồng đối với diện tích đất mà lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

* Trường hợp mà lấn, chiếm đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt sẽ như sau

– Phạt tiền từ 3.triệu đồng đến 5.triệu đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;

– Phạt tiền từ 5.triệu đồng đến 10.triệu đồng đối với diện tích đất lấn, mà chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

– Phạt tiền từ 10.triệu đồng đến 30.triệu đồng đối với diện tích đất lấn, mà chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

– Phạt tiền từ 30.triệu đồng đến 50.triệu đồng đối với diện tích đất lấn, mà chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

–  Phạt tiền từ 50.triệu đồng đến 120.triệu đồng đối với diện tích đất lấn, mà chiếm từ 01 héc ta trở lên.

* Trường hợp mà lấn, chiếm đất nông nghiệp là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại khu vực nông thôn, thì hình thức và mức xử phạt như sau:

– Phạt tiền từ 3.triệu đồng đến 5.triệu đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,02 héc ta;

– Phạt tiền từ 5.triệu đồng đến 7.triệu đồng đối với diện tích đất lấn, chiếm từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;

– Phạt tiền từ 7.triệu đồng đến 15.triệu đồng đối với diện tích đất lấn, mà chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

– Phạt tiền từ 15.triệu đồng đến 40.triệu đồng đối với diện tích đất lấn, mà chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

– Phạt tiền từ 40.triệu đồng đến 60.triệu đồng đối với diện tích đất lấn, mà chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

– Phạt tiền từ 60.triệu đồng đến 150.triệu đồng đối với diện tích đất lấn, mà chiếm từ 01 héc ta trở lên.

* Trường hợp mà lấn, chiếm đất phi nông nghiệp, ngoại trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này tại khu vực nông thôn thì hình thức và mức xử phạt sẽ như sau:

– Phạt tiền từ 10.triệu đồng đến 20.triệu đồng nếu như diện tích đất lấn, chiếm dưới 0,05 héc ta;

– Phạt tiền từ 20.triệu đồng đến 40.triệu đồng nếu như diện tích đất lấn, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;

– Phạt tiền từ 40.triệu đồng đến 100.triệu đồng nếu như diện tích đất lấn, chiếm từ 0,1 héc ta đến dưới 0,5 héc ta;

– Phạt tiền từ 100.triệu đồng đến 200.triệu đồng nếu như diện tích đất lấn, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;

– Phạt tiền từ 200.triệu đồng đến 500.triệu đồng nếu như diện tích đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.

* Trường hợp mà lấn, chiếm đất chưa sử dụng, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 14 của Nghị định 91/2019/NĐ-CP) tại khu vực đô thị thì mức xử phạt bằng hai lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 14 và mức phạt tối đa không quá 500.triệu đồng đối với cá nhân, không quá 1.tỷ đồng đối với tổ chức.

* Trường hợp mà lấn, chiếm đất thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình và đất công trình có hành lang bảo vệ, đất trụ sở làm việc và cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức theo như quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thì hình thức và mức xử phạt thực hiện theo như quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực về hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản về làm vật liệu xây dựng

Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở; trong lĩnh vực về giao thông đường bộ và đường sắt; trong lĩnh vực về văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo; trong lĩnh vực về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đê điều; phòng, chống lụt, bão; trong lĩnh vực về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các lĩnh vực chuyên ngành khác.

Quy trình xử lý lấn chiếm đất đai khi xảy ra tranh chấp.

Để bảo vệ thực thì quyền sử dụng đất, chủ sở hữu cần thực hiện các phương thức bảo vệ sau:

– Tiến hành hòa giải, thương lượng với người mà có hành vi lấn, chiếm đất đai. Theo như pháp luật quy định, Nhà nước sẽ khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp mà  không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân của cấp xã nơi có đất tranh chấp nhằm để hòa giải.

– Hoặc tranh chấp đất đai mà đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân của cấp xã mà không thành thì bạn có thể thực hiện khởi kiện đến Tòa án căn cứ Điều 203 của Luật đất đai 2013.

Quy trình xử lý lấn chiếm đất đai về mặt dân sự.

Theo quy định tại Điều 164, 166, 169, 170 của Bộ luật dân sự 2015, thì chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản (ở đây là đất bị lấn chiếm) sẽ có quyền yêu cầu Tòa án, cơ quan nhà nước mà có thẩm quyền khác buộc người có hành vi xâm phạm quyền cần phải trả lại tài sản, chấm dứt hành vi cản trở trái pháp luật cần việc thực hiện quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản và yêu cầu về bồi thường thiệt hại.

Tùy thuộc vào từng chi tiết cụ thể cũng như là số đo diện tích bị lấn chiếm khác nhau thì mức xử phạt trong quy trình về xử lý lấn, chiếm đất đai khác nhau.

Lấn chiếm đất đai bị xử lý hình sự không?

Theo Điều 228 của Bộ luật hình sự 2015,  được sửa đổi bổ sung 2017 có quy định hình phạt hành vi lấn, chiếm đất như sau:

– Phạt tiền từ 50.triệu đồng đến 500.triệu đồng, phạt cải tạo mà không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

– Người nào mà lấn, chiếm đất đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc mà đã bị kết án về tội này, mà chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

– Phạt tiền từ 500.triệu đồng đến 2.triệu.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm: mà Có tổ chức;Phạm tội hai lần trở lên;Tái phạm nguy hiểm.

– Hình phạt bổ sung: người phạm tội sẽ còn có thể bị phạt tiền từ 10.triệu đồng đến 50.triệu đồng

Lấn chiếm đất đai có thời hiệu xử phạt như thế nào?

Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 6 của Luật Xử phạt vi phạm hành chính 2012 có quy định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính về đất đai là 2 năm. Cũng theo Điều 65 của Luật này, khi mà đã hết thời hiệu xử phạt, cơ quan có thẩm quyền sẽ không được ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nhưng mà vẫn có thể ra quyết định tịch thu hoặc tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính thuộc loại cấm lưu hành và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả. Một số biện pháp khắc phục hậu quả mà có thể kể đến như:

– Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi mà vi phạm lấn, chiếm. ủy ban nhân dân của cấp tỉnh sẽ căn cứ vào tình hình thực tế ở địa phương để quy định mức độ khôi phục đối với từng loại vi phạm lấn, chiếm đất đai.

– Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp mà có được do thực hiện hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.

– Buộc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, buộc trả lại đất sử dụng mà không đúng quy định mà có được do hành vi lấn/chiếm.

– Buộc hoàn trả tiền về chuyển nhượng/cho thuê đất không đúng quy định pháp luật; chấm dứt hợp đồng về mua/bán/cho thuê tài sản gắn liền với đất không đủ điều kiện quy định…

 

Trên đây là nội dung tư vấn pháp luật của Luật Hồng Thái về trường hợp ngoại lệ có hiệu lực của của giao dịch tặng cho khi việc tặng cho chỉ được thực hiện bằng lời nói, không phải bằng văn bản có công chứng, chứng thực.

Chúng tôi luôn đồng hành, hỗ trợ cùng bạn đọc giải quyết tất cả các vấn đề pháp lý. Nếu có bất kỳ vướng mắc vui lòng liên hệ 0976933335 - 0982033335 hoặc qua E-mail: luathongthai@gmail.com để được hỗ trợ nhanh nhất. 

Trụ sở chính: LK9-38 Tổng cục 5, Tân Triều, Hà Nội (cuối đường Chiến Thắng, Thanh Xuân).

Bạn cũng có thể tham khảo thêm thông tin các dịch vụ tư vấn của chúng tôi:

Dịch vụ Luật sư lĩnh vực dân sự - 0976.933.335

Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hình sự - 0982.033.335

Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Đất đai - 0976.933.335

- Dịch vụ tư vấn nhân sự và quản lý lao động - 0988.587.987

Dịch vụ pháp lý lĩnh vực Doanh Nghiệp -  0962.893.900

Dịch vụ Luật sư lĩnh vực Hôn nhân và gia đình - 0976.933.335

TAGs:#lanchiemdat #batdongsan

Mời bạn đánh giá bài viết này!
Đặt câu hỏi
Báo giá vụ việc
Đặt lịch hẹn

Có thể bạn quan tâm?

Trình tự, thủ tục thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai?
Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai ?
Cấp lại sổ đỏ do bị mất?
Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai không có giấy chứng nhận?
Trình tự thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai?
Việc cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc khi thu hồi đất?
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất được quy định như thế nào?
Bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất ở?
Phân biệt thu hồi đất và trưng dụng đất?
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai được quy định như thế nào?
 
Tin nhiều người quan tâm
Làm giấy khai sinh muộn bị phạt bao nhiêu tiền?
 
Giấy khám sức khỏe có thời hạn bao lâu?
Giấy khám sức khỏe là tài liệu quan trọng, “có mặt” trong hầu hết hồ sơ đăng ký học, hồ sơ xin việc...
 
Nhập hộ khẩu cho con muộn bị phạt thế nào?
Theo quy định của pháp luật về cư trú, trẻ sinh ra phải được nhập hộ khẩu cho trong thời hạn 60 ngày...
 
Một doanh nghiệp có thể thành lập tối đa bao nhiêu chi nhánh?
Theo quy định của pháp luật, một doanh nghiệp có thể đăng ký tối đa bao nhiêu chi nhánh? Cùng Luật...
 
BỆNH NHÂN TỬ VONG TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ BÁC SĨ CÓ PHẢI CHỊU TRÁCH NHIỆM KHÔNG?
Bác sĩ là một nghề yêu cầu về bằng cấp, máy móc, yêu cầu kiểm định gắt gao vô cùng để có thể hành...
 

Thư viện video

Dành cho đối tác

Giới thiệu

Về chúng tôi

Công ty luật Quốc Tế Hồng Thái và Đồng Nghiệp – Nơi các luật sư, chuyên gia tư vấn có trình độ cao, có kinh nghiệm nhiều năm trong các lĩnh vực tư vấn đầu tư, thuế – kế toán, sở hữu trí tuệ, tố tụng, lao động, đất đai…đảm nhiệm.

Kinh tế đang phát triển, xã hội có sự phân công lao động rõ ràng. Và chúng tôi hiện diện trong cộng đồng doanh nghiệp để đồng hành, chia sẻ, gánh vác và hỗ trợ các doanh nghiệp.

Chi tiết→

CÁC CHUYÊN VIÊN TƯ VẤN CỦA CHÚNG TÔI

luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn

Tiến Sĩ, Luật Sư Nguyễn Hồng Thái
Tiến sĩ - Luật sư tranh tụng hình sự, dân sự

Luật Sư Trần Anh Minh
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự 


Luật Sư Nguyễn Văn Diên
Tư vấn pháp luật đất đai

Luật Sư Nguyễn Thị Tình
Luật sư tranh tụng Dân sự, Hình sự

Thạc Sĩ, Luật Sư Nguyễn Thị Hồng Liên
Tư vấn pháp luật doanh nghiệp

Luật sư Phạm Thị Vân

Luật sư đất đai, doanh nghiệp, lao động


Luật Sư. Lê Ngọc Trung
Luật Sư: Tranh Tụng Doanh Nghiệp

Copyright © 2014-2018 All Rights Reserved - luathongthai.com
Design by and support ThanhNam Software